Quy định về chiều cao xây dựng nhà ở hiện nay như thế nào? Bên cạnh đó, các quy định về quy mô xây dựng nhà phố ra sao? Đây là những nguyên tắc bắt buộc mọi người phải tuân thủ khi thực hiện xây dựng công trình. Cùng Xây Dựng Tân Phát tìm hiểu chi tiết hơn nhé.
1. Quy định về chiều cao xây dựng nhà ở
Các quy định về chiều cao xây dựng nhà ở đều được ghi rõ tại QCVN 01:2019/BXD do Bộ Xây dựng ban hành vào năm 2018. Qua thời gian, các quy định đã được sửa đổi sao cho phù hợp với hiện trạng.
Xem thêm >> Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà dân dụng
- Nếu xây nhà ở khu đô thị có mật độ dân cư cao, nhà liền kề nhau thì gia chủ không được phép xây nhà cao quá 6 tầng. Nếu vị trí nhà ở trong ngõ, hẽm, mặt tiền có chiều rộng < 6m thì xây nhà không được vượt quá 4 tầng.
- Nếu xây nhà liền kề ở các khu vực chưa quy hoặc đô thị quy định chiều cao ngôi nhà không vượt quá chiều rộng ngôi nhà x 4. Ví dụ chiều cao ngôi nhà là H, chiều rộng ngôi nhà là R thì H < 4.R
- Nếu xây dựng nhà ở liền kề có thiết kế sân vườn yêu cầu chiều cao ngôi nhà không vượt quá chiều rộng x 3: H < 3.R
- Nếu xây nhà ở tại lô đất có diện tích từ 30 – 40m2, chiều rộng của mặt tiền > 3m, chiều sâu ngôi nhà so với chỉ giới xây dựng > 5m quy định tổng chiều cao ngôi nhà < 16m.
- Nếu xây nhà ở tại lô đất có diện tích từ 30 40m2, chiều rộng của mặt tiền từ 3 – 8m, chiều sâu ngôi nhà so với chỉ giới xây dựng > 5m quy định tổng chiều cao ngôi nhà < 20m.
Tham khảo thêm >> Quy trình thiết kế nhà ở
2. Quy định về quy mô xây dựng nhà ở
Những quy định về quy mô xây dựng nhà ở sẽ cần lưu ý qua những điều quan trọng như sau.
a. Khoảng cách ít nhất giữa các công trình không liền kề
- Nếu hai công trình có chiều cao < 46m thì khoảng cách giữa hai cạnh song song của hai công trình phải từ ½ chiều cao công trình trở lên và phải lớn hơn 7m. Còn khoảng cách giữa các đầu hồi của công trình phải từ 1/3 chiều cao công trình trở lên và phải lớn hơn 4m.
- Nếu hai công trình có chiều cao > 46m thì khoảng cách giữa hai cạnh song song của hai công trình phải từ 25m trở. Còn khoảng cách giữa các đầu hồi của công trình phải từ 15m trở lên.
Đừng bỏ qua >> Mẫu đơn xin phép sửa chữa nhà
b. Khoảng lùi của công trình
Khoảng lùi của các công trình được quy định rõ ràng tại đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị. Khoảng lùi tối tiểu của các công trình dựa vào chiều cao công trình và bề rộng chỉ giới đường đỏ. Ví dụ: công trình có chiều cao từ 19 – 22m, bề rộng chỉ giới đường đỏ < 19m thì khoảng lùi tối thiểu của công trình là 3m.
c. Mật độ xây dựng tối đa
Mật độ xây dựng của các ngôi nhà riêng lẻ tùy thuộc vào diện tích lô đất xây dựng. Ví dụ diện tích lô đất dưới 90m2/ căn nhà thì quy định mật độ xây dựng tối đa là 100%. Diện tích lô đất càng cao mật độ xây dựng càng thấp. Đối với các nhóm nhà chung cư mật độ xây dựng còn dựa vào cả diện tích lô đất và chiều cao của công trình.
d. Quy định về số tầng khi xây nhà trong đô thị
Số tầng xây dựng công trình trong khu đô thị phụ thuộc vào chiều rộng của lộ giới. Ví dụ công trình xây dựng ở vị trí có chiều rộng lộ giới từ 20 – 25m thì tầng cao cơ bản của công trình là 5 tầng, số tầng tối đa là 8 tầng. Hay công trình có chiều rộn lộ giới từ 12 – 20m thì tầng cao cơ bản là 4 tầng, số tầng tối đa là 7 tầng. Thông tin chi tiết về các quy định liên quan mọi người có thể liên hệ đơn vị uy tín để được tư vấn nhiều hơn.
Xem thêm >> Thủ tục hoàn công sau hoàn thiện nhà là gì?
3. Lời kết
Bài viết đã giải đáp về quy định chiều cao xây dựng nhà ở và quy mô xây dựng nhà phố. Với những thắc mắc liên quan mọi người có thể liên hệ Xây Dựng Tân Phát để được tư vấn. Công ty cung cấp các dịch vụ xây nhà trọn gói uy tín đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Mọi thông tin chi tiết hãy liên hệ thêm để được giải đáp từ A – Z.